Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
ĐPS T1B.002 CHƯƠNG 8 MƯỜI TÁM BẤT KHẢ SỬ XỨ ABHABBAṬṬHĀNA
Đây là mười tám loại kiếp sống mà vị Bồ tát ã ược thọ ký sẽ không tái sanh vào. Những vị Bồ tát giống như ạo sĩ Sumedha ều có tám ặc tánh ể ược thọ ký thành Phật, và sau khi ược thọ ký rồi thì không sanh vào 18 loại kiếp sống này trong suốt chuỗi dài luân hồi cho ến khi thành Phật. Những kiếp sống này ược nêu ra trong bài diễn giải về kinh Khaggavisana ở bộ Chú giải Sutta Nipāta.
Tìm kiếm nhanh

student dp

ID:5925

Các tên gọi khác

Đây là mười tám loại kiếp sống mà vị Bồ tát ã ược thọ ký sẽ không tái sanh vào. Những vị Bồ tát giống như ạo sĩ Sumedha ều có tám ặc tánh ể ược thọ ký thành Phật, và sau khi ược thọ ký rồi thì không sanh vào 18 loại kiếp sống này trong suốt chuỗi dài luân hồi cho ến khi thành Phật. Những kiếp sống này ược nêu ra trong bài diễn giải về kinh Khaggavisana ở bộ Chú giải Sutta Nipāta.

General Information

Danh sách : Liên quan
:
ĐPS T1B.002 CHƯƠNG 8 MƯỜI TÁM BẤT KHẢ SỬ XỨ ABHABBAṬṬHĀNA

CHƯƠNG 8

MƯỜI TÁM BẤT KHẢ SỬ XỨ ABHABBAṬṬHĀNA

Đây là mười tám loại kiếp sống mà vị Bồ tát ã ược thọ ký sẽ không tái sanh vào. Những vị Bồ tát giống như ạo sĩ Sumedha ều có tám ặc tánh ể ược thọ ký thành Phật, và sau khi ược thọ ký rồi thì không sanh vào 18 loại kiếp sống này trong suốt chuỗi dài luân hồi cho ến khi thành Phật. Những kiếp sống này ược nêu ra trong bài diễn giải về kinh Khaggavisana ở bộ Chú giải Sutta Nipāta.

Mười tám kiếp sống là:

  1. Kiếp sanh ra bị mù.
  2. Kiếp sanh ra bị iếc.
  3. Kiếp sanh ra làm người iên dại. 
  4. Kiếp sanh ra bị câm. 
  5. Kiếp sanh ra bị què.
  6. Kiếp sanh làm người man rợ (bộ lạc).
  7. Kiếp sanh ra từ nữ nô lệ.
  8. Kiếp sanh làm người có tà kiếp cực oan.
  9. Kiếp sanh làm người có giới tánh chuyển ổi (từ nam qua nữ) (10) Kiếp sanh làm người phạm ngũ nghịch ại tội.
  1. Kiếp sanh làm người bị phong cùi.
  2. Kiếp sanh làm loài vật nhỏ hơn chim cút.
  3. Kiếp sanh làm ngạ quỷ khuppipāsikanijjhāmatanhika  và Atu-la kāla-kañcika [khuppipāsika (cơ khát ngạ quỷ) là loài ngạ quỷ luôn luôn bị ói; nijjhāmatanhika (thiêu khát ngạ quỷ) là một loài quỉ khác nữa luôn cảm thọ sự nóng cháy vì thân của nó luôn luôn bốc lửa. Đây là những loại quỉ mà trong kiếp trước chúng ã sanh làm vị tỳ khưu; những loại này ại ức

Mục-kiền-liên ã gặp ở trên núi Kỳ xà quật (Gijjhakūta). Kāla

kañcika là tên một loại A-tu-la có thân hình cao 3 gāvuta (1 gāvuta = ¼ do tuần, gần 4 km), nhưng vì có ít thịt và máu nên nước da của nó có màu lá úa vàng vỏ, nhợt nhạt, ôi mắt của nó nằm ở trên ầu, lồi ra như mắt của con tôm, miệng của nó nhỏ như cái lỗ khâu kim, cũng nằm trên ầu nên nó phải khom người tới trước ể nhặt lấy vật thực.

  1. Kiếp trước sanh vào ịa ngục vô gián (avicī) và ịa ngục trung gian thế giới (lokantarika nằm giữa ba thế giới sa-bà, ó là chỗ mà những người làm ác phải chịu khổ vì những ác nghiệp mà họ ã gieo tạo trong kiếp trước nên ược gọi là trung gian thế giới ịa ngục).
  2. Kiếp sanh làm Ma vương (māra) ở cõi trời Tha hóa tự tại.
  3. Kiếp sanh làm Phạm thiên vô tưởng (Asaññasatta) và Phạm thiên ở các cõi Ngũ tịnh cư (Suddhāvāsa)
  4. Kiếp sanh vào các cõi Phạm thiên vô sắc (Arūpa) , và 
  5. Kiếp sanh vào thế giới sa-bà khác.

Trong việc liệt kê 18 bất khả sử xứ, bộ Chú giải Aṭṭhasālinī và Chú giải Buddhavaṁsa có một số iểm tương ồng và nhiều iểm tương ồng với bộ Chú giải Sutta nipāta. Trong phần liệt kê 18 chỗ của bộ Chú giải Sutta nipāta, tám chỗ sau ây không có trong bộ Chú giải Aṭṭhasālinī:

  1. Kiếp sanh làm người iên.
  2. Kiếp sanh làm người què bẩm sinh.
  3. Kiếp sanh làm người man rợ.
  4. Kiếp sanh làm người có giới tánh thay ổi.
  5. Kiếp sanh ra từ bào thai của nữ nô lệ.
  6. Kiếp sanh làm người bị phong cùi, và 
  7. Kiếp sanh làm Ma vương, và 
  8. Kiếp sanh vào thế giới sa-bà khác.

Bộ Chú giải Aṭṭhasālinī không nêu ra con số chính xác về những kiếp sống này và những kiếp sống ược liệt kê trong ó mà không có trong bộ Chú giải Sutta Nipāta là:

  1. Kiếp sanh làm nữ nhân.
  2. Kiếp sanh làm người có hai bộ phận sinh dục, một của nam và một của nữ.
  3. Kiếp làm người bị thiến.

(Bảng liệt kê của bộ Chú giải Buddhavaṁsa giống như của bộ Chú giải Aṭṭhālinī.)

Chữ Pāli gọi người có hai bộ phận sinh dục là ubhato vyañjanaka (ubhato nghĩa là “do bởi hai loại nghiệp trong quá khứ, người tạo ra nữ giới tánh và nam giới tánh; vyañjanaka nghĩa là “người có hai bộ phận sinh dục khác nhau”). Người có hai bộ phận sinh dục cũng có hai loại: người nữ và người nam.

Ở người nữ có hai bộ phận sinh dục, những ặc tánh của nữ giới xuất hiện trội hơn; ở người nam có hai bộ phận sinh dục, những ặc tánh của nam giới rõ nét hơn.

Khi người àn bà có hai bộ phận sinh dục muốn hành dâm với một người àn bà khác thì bộ phận sinh dục nữ sẽ biến mất và bộ phận sinh dục nam xuất hiện. Khi người àn ông có hai bộ phận sinh dục muốn hành dâm với người àn ông khác thì bộ sinh dục nam của anh ta biến mất và bộ sinh dục nữ tự hiện bày.

Người nữ có hai bộ sinh dục có thể mang thai và cũng có thể làm cho người àn bà khác có thai. Người àn ông có hai bộ phận sinh dục không thể mang thai, nhưng anh ta có thể làm cho người àn bà có thai (Chú giải bộ Vinaya Mahāvagga).

Người bị thiến, chữ Pāḷi là paṇdaka (nghĩa là người có bộ phận sinh dục không hữu hiệu), dù là người nam nhưng anh ta không giống với những người àn ông khác, ở chỗ anh ta không có sự hiệu nghiệm trong các hành ộng tình dục với nữ giới. Người bị thiến có năm loại:

  1. asitta-paṇḍaka: người làm thỏa mãn tình dục bằng cách nút dương vật của người àn ông khác hoặc dùng miệng nút tinh khí của người àn ông kia.
  2. ussuyya-paṇḍaka: người làm thỏa mãn tình dục của mình bằng cách trộm nhìn ôi nam nữ làm tình và cảm thọ khoái lac trong sự ganh tỵ với họ.
  3. opakkamika-paṇḍaka: người bị thiến như các vị họan quan.
  4. pakkha-paṇḍaka: người nổi cơn tình dục trong nửa tháng hạ huyền và tạm lắng tình dục trong nửa tháng thượng huyền.
  5. napumsaka-paṇḍaka: người sanh ra không có những ặc tánh về tình dục (ó là người sanh không có mười yếu tố về giới tính, có thể gọi là người phi nam phi nữ). Năm loại người này ược rút ra từ Chú giải của bộ Vinaya Mahāvagga.

(Nhóm 10 sắc tính gồm có: bốn nguyên chất là ất, nước, lửa, gió cộng thêm màu sắc, mùi, vị, dưỡng chất hay sắc vật thực, mạng quyền và sắc nam hay sắc nữ.)

                                KẾT THÚC CHƯƠNG 8

MƯỜI TÁM BẤT KHẢ SỬ XỨ ABHABBAṬṬHĀNA

 ]œ

.

ĐPS T1A.001 Giới thiệu tác giả - dịch giả : -

ĐPS T1A.002 CHƯƠNG 1 KÍNH LỄ VÀ PHỤC NGUYỆN : -

ĐPS T1A.003 CHƯƠNG 2 SỰ XUẤT HIỆN HY HỮU CỦA MỘT VỊ PHẬT : -

ĐPS T1A.004 CHƯƠNG 3 BÀ-LA-MÔN SUMEDHA : -

ĐPS T1A.005 CHƯƠNG 4 SỰ XUẤT GIA CỦA SUMEDHA : -

ĐPS T1A.006 CHƯƠNG 5 SỰ THỌ KÝ : -

ĐPS T1A.007 CHƯƠNG 6 QUÁN XÉT VỀ CÁC PHÁP BA-LA-MẬT : -

ĐPS T1A.008 PHỤ CHÚ GIẢI ĐẠI PHẬT SỬ Cuốn I phần I : -

ĐPS T1B.001 CHƯƠNG 7 LINH TINH NHỮNG ĐIỂM CHÚ THÍCH VỀ CÁC PHÁP BA-LA-MẬT : -

ĐPS T1B.002 CHƯƠNG 8 MƯỜI TÁM BẤT KHẢ SỬ XỨ ABHABBAṬṬHĀNA : -

ĐPS T1B.003 CHƯƠNG 9 LỊCH SỬ 24 VỊ PHẬT TỔ : -

ĐPS T2A.001 CHƯƠNG 1 PHẬT BẢO : -

ĐPS T2A.002 CHƯƠNG 2 LỄ HẠ ĐIỀN : -

ĐPS T2A.003 CHƯƠNG 3     SỰ TRÔNG THẤY BỐN ĐIỀM TƯỚNG : -

ĐPS T2A.004 CHƯƠNG 4 SỰ CẮT TÓC VÀ TRỞ THÀNH SA-MÔN  : -

ĐPS T2A.005 CHƯƠNG 5 HỌC HỎI VÀ LUẬN BÀN VỚI ĀḶĀRA VÀ UDAKA : -

ĐPS T2A.006 CHƯƠNG 6 BỒ TÁT THỰC HÀNH PHÁP KHỔ HẠNH : -

ĐPS T2A.007 CHƯƠNG 7 SỰ CHỨNG ĐẮC PHẬT QUẢ  : -

ĐPS T2A.008 CHƯƠNG 8 ĐỨC PHẬT TRÚ NGỤ Ở BẢY CHỖ : -

ĐPS T2A.009 CHƯƠNG 9 ĐỨC PHẬT QUÁN XÉT TÁNH CHẤT CAO SIÊU CỦA PHÁP : -

ĐPS T2A.010 CHƯƠNG 10 CÂU CHUYỆN VỀ HAI VỊ THIÊN SĀTĀGIRA VÀ HEMAVATA (KINH HEMAVATA) : -

ĐPS T2A.011 CHƯƠNG 11 SỰ THUYẾT GIẢNG THANH TỊNH ĐẠO HÀNH : -

ĐPS T2A.012 CHƯƠNG 12 YASA, CON TRAI VỊ ĐẠI THƯƠNG NHÂN TRỞ THÀNH TỲ KHƯU : -

ĐPS T2A.013 CHƯƠNG 13 ĐỨC PHẬT PHÁI SÁU MƯƠI VỊ A-LA-HÁN ĐI TRUYỀN BÁ : -

ĐPS T2A.014 CHƯƠNG 14 SỰ GIÁO HOÁ BA ANH EM ẨN SĨ VÀ MỘT NGÀN ĐẠO SĨ : -

ĐPS T2A.015 CHƯƠNG 15 ĐỨC PHẬT VIẾNG THĂM KINH THÀNH RĀJAGAHA : -

ĐPS T2A.016 Phẩn giải thích bổ sung tập 2 : -

ĐPS T3A.001 : -

ĐPS T3A.002 CHƯƠNG 17 CHUYẾN ĐI CỦA ĐỨC PHẬT ĐẾN KAPILAVATTHU : -

ĐPS T3A.003 CHƯƠNG 18 NHỮNG CƠN MƯA ‘LÁ SEN’ RƠI XUỐNG HỘI CHÚNG : -

ĐPS T3A.004 CHƯƠNG 19 MỘT NGÀN VỊ HOÀNG TỬ THÍCH CA THỌ PHÉP XUẤT GIA TỪ ĐỨC THẾ TÔN : -

ĐPS T3A.005 CHƯƠNG 20 SỰ CHỨNG ĐẮC KHÁC NHAU CỦA SÁU VỊ HOÀNG TỬ : -

ĐPS T3A.006 CHƯƠNG 21 CÂU CHUYỆN VỀ SUMANA, NGƯỜI BÁN HOA CỦA THÀNH : -

ĐPS T3A.007 CHƯƠNG 22 SỰ THÀNH LẬP VESALI : -

ĐPS T3A.008 CHƯƠNG 23 ĐỨC THẾ TÔN NGỤ Ở VESALI - MÙA AN CƯ THỨ NĂM : -

ĐPS T3A.009 CHƯƠNG 24 ĐỨC PHẬT NGỰ Ở NGỌN NÚI MAKULA MÙA AN CƯ THỨ SÁU : -

ĐPS T3A.010 CHƯƠNG 25 HẠ THỨ BẢY VÀ SỰ THUYẾT GIẢNG ABHIDHAMMA TẠI CUNG TRỜI ĐAO LỢI (Tāvatiṃsa) : -

ĐPS T3A.011 CHƯƠNG 26 HẠ THỨ TÁM CỦA ĐỨC PHẬT TẠI THỊ TRẤN SUSUMARAGIRA : -

ĐPS T3A.012 CHƯƠNG 27 TRƯỞNG GIẢ GHOSAKA CỦA NƯỚC KOSAMBI : -

ĐPS T4A.001 CHƯƠNG 28 MÙA AN CƯ THỨ 10 CỦA ĐỨC PHẬT TẠI KHU RỪNG PĀLILEYYAKA : -

ĐPS T4A.002 CHƯƠNG 29 HẠ THỨ MƯỜI MỘT CỦA ĐỨC PHẬT TẠI LÀNG CỦA BÀ-LA-MÔN NĀḶA : -

ĐPS T4A.003 CHƯƠNG 30 HẠ THỨ MƯỜI HAI CỦA ĐỨC PHẬT TẠI THÀNH PHỐ VERAÑJĀ : -

ĐPS T4A.004 CHƯƠNG 31 TỲ KHƯU SUDINNA, CON TRAI CỦA THƯƠNG NHÂN KALANDA : -

ĐPS T4A.005 CHƯƠNG 32 HẠ THỨ MƯỜI BA CỦA ĐỨC PHẬT TẠI ĐỒI CALIKA : -

ĐPS T4A.006 CHƯƠNG 33 HẠ THỨ MƯỜI LĂM CỦA ĐỨC PHẬT TẠI KAPILAVATTHU : -

ĐPS T4A.007 CHƯƠNG 34 HẠ THỨ MƯỜI BẢY CỦA ĐỨC PHẬT TẠI VEḶUVANA : -

ĐPS T4A.008 CHƯƠNG 35 CÂU CHUYỆN VỀ MĀRA : -

ĐPS T4A.009 CHƯƠNG 36 CHIỀU CAO CỦA ĐỨC PHẬT ĐƯỢC ĐO BỞI MỘT BÀ-LA-MÔN : -

ĐPS T4A.010 CHƯƠNG 37 CÂU CHUYỆN VỀ VUA AJĀTASATTU : -

ĐPS T5A.001 CHƯƠNG 38 CHA MẸ BÀ-LA-MÔN CỦA ĐỨC PHẬT TRONG KIẾP QUÁ KHỨ : -

ĐPS T5A.002 CHƯƠNG 39 ĐẾ THÍCH SỞ VẤN : -

ĐPS T5A.003 CHƯƠNG 40 NHỮNG LỜI THUYẾT GIẢNG & SỰ VIÊN TỊCH BÁT NIẾT BÀN CỦA ĐỨC PHẬT : -

ĐPS T5A.004 CHƯƠNG 41 NHỮNG BÀI KỆ ĐỘNG TÂM : -

ĐPS T5A.005 CHƯƠNG 42 PHÁP BẢO – DHAMMA RATANA : -

ĐPS T6A.000 Giới thiệu qua chương 43 : -

ĐPS T6A.001 Câu chuyện về hai anh em: Mahākāla và Culakāla : -

ĐPS T6A.002 (2-3) HAI VỊ THƯỢNG THỦ THINH VĂN TRƯỞNG LÃO SĀRIPUTTA & TRƯỞNG LÃO MOGGALLĀNA : -

ĐPS T6A.003 ĐẠI TRƯỞNG LÃO MAHĀ KASSAPA (Đại trưởng lão Ca-Diếp) : -

ĐPS T6A.004 ĐẠI TRƯỞNG LÃO ANURUDDHA : -

ĐPS T6A.005 ĐẠI TRƯỞNG LÃO BHADDIYA : -

ĐPS T6A.006 ĐẠI TRƯỞNG LÃO AKUṆDAKA BHADDIYA : -

ĐPS T6A.007 ĐẠI TRƯỞNG LÃO PIṆḌOLA BHĀRADVĀJA : -

ĐPS T6A.008 ĐẠI TRƯỞNG LÃO MANTĀNIPUTTA PUṆṆA : -

ĐPS T6A.009 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KACCĀYANA (Ca-chiên-diên) : -

ĐPS T6A.010 (11&12) HAI VỊ ĐẠI TRƯỞNG LÃO TÊN PANTHAKA : -

ĐPS T6A.011 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SUBHŪTI (TU BỒ ĐỀ) : -

ĐPS T6A.012 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KHADIRAVANIYA REVATA : -

ĐPS T6A.013 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KAṄKHĀ REVATA : -

ĐPS T6A.014 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SOṆA KOḶIVISA : -

ĐPS T6A.015 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SOṆA KUṬIKAṆṆA : -

ĐPS T6A.016 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SĪVALI : -

ĐPS T6A.017 ĐẠI TRƯỞNG LÃO VAKKALI : -

ĐPS T6A.018 (20-21) ĐẠI TRƯỞNG LÃO RĀHULA & ĐẠI TRƯỞNG LÃO RAṬṬHAPĀLA : -

ĐPS T6A.019 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KUṆḌA DHĀNA : -

ĐPS T6A.020 ĐẠI TRƯỞNG LÃO VAṄGĪSA : -

ĐPS T6A.021 ĐẠI TRƯỞNG LÃO UPASENA VAṄGANTAPUTTA : -

ĐPS T6A.022 ĐẠI TRƯỞNG LÃO DABBA : -

ĐPS T6A.023 ĐẠI TRƯỞNG LÃO PILINDAVACCHA : -

ĐPS T6A.024 ĐẠI TRƯỞNG LÃO BĀHIYA DĀRUCĪRIYA : -

ĐPS T6A.025 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KUMĀRA KASSAPA : -

ĐPS T6A.026 ĐẠI TRƯỞNG LÃO MAHĀ KOṬṬHIKA : -

ĐPS T6A.027 ĐẠI TRƯỞNG LÃO ĀNANDA : -

ĐPS T6A.028 ĐẠI TRƯỞNG LÃO URUVELA KASSAPA : -

ĐPS T6A.029 ĐẠI TRƯỞNG LÃO KĀḶUDĀYĪ : -

ĐPS T6A.030 ĐẠI TRƯỞNG LÃO BĀKULA : -

ĐPS T6A.031 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SOBHITA : -

ĐPS T6A.032 ĐẠI TRƯỞNG LÃO UPĀLI : -

ĐPS T6A.033 ĐẠI TRƯỞNG LÃO NANDAKA : -

ĐPS T6A.034 ĐẠI TRƯỞNG LÃO NANDA : -

ĐPS T6A.035 ĐẠI TRƯỞNG LÃO MAHĀ KAPPINA : -

ĐPS T6A.036 ĐẠI TRƯỞNG LÃO SĀGATA : -

ĐPS T6A.037 ĐẠI TRƯỞNG LÃO RĀDHA : -

ĐPS T6A.038 ĐẠI TRƯỞNG LÃO MOGHARĀJA : -

ĐPS T6A.039 BĀVARĪ VỊ THẦY BÀ LA MÔN ( tiếp theo) : -

ĐPS T6B.001 Chapter 44 LIfE HISTORIES Of BHIKKHUN¢ ARAHATS : -

ĐPS T6B.002 Chapter 45 THE LIfE STORIES Of MALE LAY DISCIPLES : -

ĐPS T6B.003 EPILOGUE : -

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications