Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Tìm kiếm nhanh

GIỚI THIỆU KINH TẠP A-HÀM
Thích Nguyên Hùng

 

kinh tap a hamNguyên bản Hán dịch Tạp A-hàm hiện tại, ấn hành trong Đại tạng kinh Đại chính tân tu (ĐTK/ĐCTT), gồm 50 quyển, 1362 kinh, do Tam tạng Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, người Trung Ấn Độ) dịch vào đời Lưu Tống (435 Tây lịch). Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng, nguyên bản tiếng Phạn được sử dụng để dịch sang chữ Hán của Tạp A-hàm là do Hóa Địa Bộ truyền, có chung một bản gốc nguyên thủy với truyền bản Pāli. Phạn bản đầy đủ hiện nay không còn. Gần đây, tại vùng Tân Cương, Trung Quốc, người ta phát hiện vài tàn bản tiếng Phạn của kinh này mà thôi.

Theo sử truyền, 50 quyển Tạp A-hàm nguyên bản lúc mới dịch đã bị mất 2 quyển. Về sau, trong quá trình biên tập lại người ta đã bổ túc thêm 2 quyển vào, đó là quyển 23 (kinh số 604, kể nhân duyên A-dục vương, được xem là tương đương với A-dục vương truyện, ĐTK/ĐCTT 50, số 2043, và A-dục vương kinh, ĐTK/ĐCTT 50, số 2042) và quyển 25 (kinh số 640, trong đó Phật huyền ký về thời kỳ mạt pháp, và kinh số 641, có ghi tiêu đề A-dục vương thí bán a-ma-lặc quả nhân duyên kinh). Đọc lại 3 kinh trên thấy rõ ràng nó không thuộc Tạp A-hàm. Như vậy, nếu loại trừ 3 kinh, số 604, 640, 641, được chép trong 2 quyển 23 và 25, số quyển của bản Hán dịch Tạp A-hàm chỉ còn lại là 48 quyển, thay vì 50 quyển. Tuy nhiên, bản Việt dịch vẫn giữ theo nguyên bản chữ Hán hiện đang lưu hành trong ĐTK/ĐCTT.

# Nội dung Nhân duyên Tài liệu
Kinh Tạp A Hàm-TA 918 - KINH 918. THUẬN LƯƠNG MÃ[59]

Kinh Tạp A Hàm-TA 918 - KINH 918. THUẬN LƯƠNG MÃ[59]

Địa điểm : Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà, thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 919 - KINH 919[1]

Kinh Tạp A Hàm-TA 919 - KINH 919[1]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 920 - KINH 920. TAM[3]

Kinh Tạp A Hàm-TA 920 - KINH 920. TAM[3]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 921 - KINH 921. TỨ[4]

Kinh Tạp A Hàm-TA 921 - KINH 921. TỨ[4]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 922 - KINH 922. TIÊN ẢNH[8]

Kinh Tạp A Hàm-TA 922 - KINH 922. TIÊN ẢNH[8]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 923 - KINH 923. CHỈ-THI[9]

Kinh Tạp A Hàm-TA 923 - KINH 923. CHỈ-THI[9]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà, tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 924 - KINH 924. HỮU QUÁ[12]

Kinh Tạp A Hàm-TA 924 - KINH 924. HỮU QUÁ[12]

Địa điểm : phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 925 - KINH 925. BÁT CHỦNG ĐỨC[15]

Kinh Tạp A Hàm-TA 925 - KINH 925. BÁT CHỦNG ĐỨC[15]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 926 - KINH 926. SẰN-ĐÀ CA-CHIÊN-DIÊN[24]

Kinh Tạp A Hàm-TA 926 - KINH 926. SẰN-ĐÀ CA-CHIÊN-DIÊN[24]

Địa điểm : Đức Phật ở trong tinh xá Thâm cốc tại làng Na-lê[25].

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Sằn-đà Ca-chiên-diên[26]:

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 927 - KINH 927. ƯU-BÀ-TẮC[37]

Kinh Tạp A Hàm-TA 927 - KINH 927. ƯU-BÀ-TẮC[37]

Địa điểm : Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ[38].

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam[39]

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 928 - KINH 928. THÂM DIỆU CÔNG ĐỨC[46]

Kinh Tạp A Hàm-TA 928 - KINH 928. THÂM DIỆU CÔNG ĐỨC[46]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Câu-ni-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : họ Thích, là Ma-ha-nam cùng với năm trăm Ưu-bà-tắc

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 929 - KINH 929. NHẤT THIẾT SỰ[49]

Kinh Tạp A Hàm-TA 929 - KINH 929. NHẤT THIẾT SỰ[49]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 930 - KINH 930. TỰ KHỦNG[53]

Kinh Tạp A Hàm-TA 930 - KINH 930. TỰ KHỦNG[53]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 931 - KINH 931. TU TẬP TRỤ[54]

Kinh Tạp A Hàm-TA 931 - KINH 931. TU TẬP TRỤ[54]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 932 - KINH 932. THẬP NHẤT[63]

Kinh Tạp A Hàm-TA 932 - KINH 932. THẬP NHẤT[63]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 933 - KINH 933. THẬP NHỊ[64]

Kinh Tạp A Hàm-TA 933 - KINH 933. THẬP NHỊ[64]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người họ Thích, là Ma-ha-nam

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 934 - KINH 934. GIẢI THOÁT[65]

Kinh Tạp A Hàm-TA 934 - KINH 934. GIẢI THOÁT[65]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Ma-ha-nam họ Thích

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 935 - KINH 935. SA-ĐÀ[67]

Kinh Tạp A Hàm-TA 935 - KINH 935. SA-ĐÀ[67]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe :  họ Thích, tên Sa-đà[68] , Ma-ha-nam:

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 936 - KINH 936. BÁCH THỦ[69]

Kinh Tạp A Hàm-TA 936 - KINH 936. BÁCH THỦ[69]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Ni-câu-luật, tại nước Ca-tỳ-la-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Ma-ha-nam họ Thích 

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 937 - KINH 937. HUYẾT[76]

Kinh Tạp A Hàm-TA 937 - KINH 937. HUYẾT[76]

Địa điểm : Một thời Đức Phật trú tại giảng đường Trùng các, bên ao Di hầu, nước Tỳ-xá-ly.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : bốn mươi Tỳ-kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 938 - KINH 938. LỆ[81]

Kinh Tạp A Hàm-TA 938 - KINH 938. LỆ[81]

Địa điểm : Phật trú tại nước Xá-vệ, rừng cây Kỳ-đà trong vườn Cấp cô độc.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 939 - KINH 939. MẪU NHŨ[82]

Kinh Tạp A Hàm-TA 939 - KINH 939. MẪU NHŨ[82]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 940 - KINH 940. THẢO MỘC[1]

Kinh Tạp A Hàm-TA 940 - KINH 940. THẢO MỘC[1]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 941 - KINH 941. THỔ HOÀN LIỆP[4]

Kinh Tạp A Hàm-TA 941 - KINH 941. THỔ HOÀN LIỆP[4]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 942 - KINH 942. AN LẠC[6]

Kinh Tạp A Hàm-TA 942 - KINH 942. AN LẠC[6]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 943 - KINH 943. KHỔ NÃO[7]

Kinh Tạp A Hàm-TA 943 - KINH 943. KHỔ NÃO[7]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 944 - KINH 944. KHỦNG BỐ[8]

Kinh Tạp A Hàm-TA 944 - KINH 944. KHỦNG BỐ[8]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 945- KINH 945. ÁI NIỆM[9]

Kinh Tạp A Hàm-TA 945- KINH 945. ÁI NIỆM[9]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 946 - KINH 946. HẰNG HÀ[10]

Kinh Tạp A Hàm-TA 946 - KINH 946. HẰNG HÀ[10]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : một Ba-la-môn

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 947 - KINH 947. LỤY CỐT[11]

Kinh Tạp A Hàm-TA 947 - KINH 947. LỤY CỐT[11]

Địa điểm : Đức Phật ở núi Tỳ-phú-la, thành Vương xá[12].

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 948 - KINH 948. THÀNH TRÌ[14]

Kinh Tạp A Hàm-TA 948 - KINH 948. THÀNH TRÌ[14]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 949 - KINH 949. NÚI[15]

Kinh Tạp A Hàm-TA 949 - KINH 949. NÚI[15]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 950 - KINH 950. QUÁ KHỨ[17]

Kinh Tạp A Hàm-TA 950 - KINH 950. QUÁ KHỨ[17]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 951 - KINH 951. VÔ HỮU NHẤT XỨ[18]

Kinh Tạp A Hàm-TA 951 - KINH 951. VÔ HỮU NHẤT XỨ[18]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 952 - KINH 952. VÔ BẤT NHẤT XỨ[19]

Kinh Tạp A Hàm-TA 952 - KINH 952. VÔ BẤT NHẤT XỨ[19]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 953 - KINH 953. BONG BÓNG NƯỚC MƯA[20]

Kinh Tạp A Hàm-TA 953 - KINH 953. BONG BÓNG NƯỚC MƯA[20]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 954 - KINH 954. CƠN MƯA TRÚT[21]

Kinh Tạp A Hàm-TA 954 - KINH 954. CƠN MƯA TRÚT[21]

Địa điểm :  Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 955 - KINH 955. NGŨ TIẾT LUÂN[22]

Kinh Tạp A Hàm-TA 955 - KINH 955. NGŨ TIẾT LUÂN[22]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 956 - KINH 956. TỲ-PHÚ-LA[23]

Kinh Tạp A Hàm-TA 956 - KINH 956. TỲ-PHÚ-LA[23]

Địa điểm : Đức Phật ở bên núi Tỳ-phú-la, tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Các tỳ kheo

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 957 - KINH 957. THÂN MẠNG[31]

Kinh Tạp A Hàm-TA 957 - KINH 957. THÂN MẠNG[31]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người xuất gia họ Bà-sa[32]

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 958 - KINH 958. MỤC-LIÊN[42]

Kinh Tạp A Hàm-TA 958 - KINH 958. MỤC-LIÊN[42]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Tôn giả Đại Mục-kiền-liên

Đối tượng nghe : người xuất gia dòng họ Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 959 - KINH 959. KỲ TAI[43]

Kinh Tạp A Hàm-TA 959 - KINH 959. KỲ TAI[43]

Địa điểm :  Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : người xuất gia dòng Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 960 - KINH 960. KỲ ĐẶC[49]

Kinh Tạp A Hàm-TA 960 - KINH 960. KỲ ĐẶC[49]

Địa điểm : Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : xuất gia họ Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 961 - KINH 961. HỮU NGÃ[50]

Kinh Tạp A Hàm-TA 961 - KINH 961. HỮU NGÃ[50]

Địa điểm : Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : xuất gia họ Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 962 - KINH 962. KIẾN[51]

Kinh Tạp A Hàm-TA 962 - KINH 962. KIẾN[51]

Địa điểm : Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : xuất gia họ Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 963 - KINH 963. VÔ TRI[52]

Kinh Tạp A Hàm-TA 963 - KINH 963. VÔ TRI[52]

Địa điểm : Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : xuất gia họ Bà-sa

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 964 - KINH 964. XUẤT GIA[54]

Kinh Tạp A Hàm-TA 964 - KINH 964. XUẤT GIA[54]

Địa điểm : Đức Phật ở tại vườn Trúc, khu Ca-lan-đà trong thành Vương xá.

Người giảng : xuất gia họ Bà-sa

Đối tượng nghe : Đức Phật

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 965 - KINH 965. UẤT-ĐÊ-CA[63]

Kinh Tạp A Hàm-TA 965 - KINH 965. UẤT-ĐÊ-CA[63]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : xuất gia ngoại đạo tên là Uất-đê-ca[64]

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 966 - KINH 966. PHÚ-LÂN-NI[66]

KINH 966. PHÚ-LÂN-NI[66]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Tôn giả Phú-lân-ni[67]

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 967 - KINH 967. CÂU-CA-NA[69]

Kinh Tạp A Hàm-TA 967 - KINH 967. CÂU-CA-NA[69]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Trúc, khu Ca-lan-đà tại thành Vương xá.

Người giảng : Tôn giả A Nan

Đối tượng nghe : xuất gia ngoại đạo tên Câu-ca-na[71]

-
Kinh Tạp A Hàm-TA 968 - KINH 968. CẤP CÔ ĐỘC[72]

Kinh Tạp A Hàm-TA 968 - KINH 968. CẤP CÔ ĐỘC[72]

Địa điểm : Đức Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, tại nước Xá-vệ.

Người giảng : Đức Phật

Đối tượng nghe : Gia chủ Cấp Cô Độc

-

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications