Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Kinh Tạp A Hàm-TA 829 - KINH 829. BẠT-KỲ TỬ[90]
Kinh Tạp A Hàm-TA 829 - KINH 829. BẠT-KỲ TỬ[90]
Tìm kiếm nhanh
student dp

ID:4332

Các tên gọi khác

Kinh Tạp A Hàm-TA 829 - KINH 829. BẠT-KỲ TỬ[90]

General Information

Danh sách : Liên quan
:
Kinh Tạp A Hàm-TA 829 - KINH 829. BẠT-KỲ TỬ[90]

KINH 829. BẠT-KỲ TỬ[90]
Tôi nghe như vầy:

Một thời, Phật ở tại thôn Bạt-kỳ. Bấy giờ Tôn giả Bạt-kỳ Tử hầu bên Phật. Bấy giờ, Tôn giả Bạt-kỳ Tử đến chỗ Phật, cúi đầu đảnh lễ dưới chân, rồi ngồi lui qua một bên, bạch Phật rằng:

“Bạch Thế Tôn, Ngài đã nói hơn hai trăm năm mươi giới khiến cho con nhà tộc tánh, cứ mỗi nửa tháng đến thuyết Ba-la-đề-mộc-xoa tu-đa-la, khiến con nhà tộc tánh tùy ý muốn mà học. Nhưng nay, bạch Thế Tôn, con không thể theo đó để học.”

Phật bảo Bạt-kỳ Tử:

“Ông có thể tùy thời mà học ba học được không?”

Bạt-kỳ Tử bạch Phật rằng:

“Có thể, bạch Thế Tôn!”

Phật bảo Bạt-kỳ Tử:

“Ông sẽ tùy thời mà học tăng thượng Giớihọc tăng thượng Ý, học tăng thượng Tuệ; khi đã theo thời siêng năng học tăng thượng Giớihọc tăng thượng Ý, học tăng thượng Tuệ rồi, thì không bao lâu các hữu lậu sẽ được hết, tâm giải thoát vô lậutuệ giải thoáthiện tại tự biết tác chứng: ‘Ta, sự sanh đã dứt, phạm hạnh đã lập, những việc cần làm đã làm xong, tự biết không còn tái sanh đời sau nữa.’”

Sau khi Bạt-kỳ Tử đã nghe những gì Phật đã dạy, hoan hỷtùy hỷ, làm lễ mà lui.

Bấy giờ, Tôn giả Bạt-kỳ Tử sau khi nhận lãnh những lời dạy dỗ, giáo giới của Phật xong; một mình ở nơi vắng, chuyên tinh tư duy, như đã nói ở trên… cho đến tâm khéo giải thoát, đắc A-la-hán.

*
 

--------------------------------------------------------------------------------

[1]. Quốc Dịch, quyển 26, tụng 5. Đạo tụng tiếp theo, “5. Tương ưng Thánh đạo, phẩm 2”. Đại Chánh, quyển 29, kinh số 797. –Pāli, S. 45.35. Sāmañña.

[2]. Sa-môn pháp 沙門法 Pāli: sāmañña.

[3]. Sa-môn quả 沙門果 Pāli: sāmaññaphala.

[4]. Pāli, S. 45.36. Sāmañña.

[5]. Sa-môn nghĩa 沙門義 . Pāli: sāmaññattha.

[6]. Pāli, 45. 37. Brahmaĩaĩa; 30-40. Brahmacariya.

[7]. Quốc Dịch, quyển 26, Tụng 5. Đạo tụng, Tương ưng 6. An-na-ban-na, gồm mười tám kinh, kinh số 12559-12576; một phẩm duy nhấtẤn Thuận Hội Biên, Tụng 4. Đạo phẩmTương ưng 14. An-na-ban-na niệm, gồm hai mươi hai kinh, kinh số 1082-1103. Phần lớn tương đương Pāli, S. 54. Ànàpànasaưyutta. Đại Chánh quyển 29, kinh số 801-815. Phật Quang quyển 29, kinh số 813-827.

[8]. Pāli, S.54.1. Ekadhamma. Cf. N0101(15).

[9]. Hán: nội tức 內息 Pāli: passasati, thở vào.

[10]. Hán: ngoại tức 外息 Pāli: assasati, thở ra.

[11]. Hán: tức trường 息長 Pāli: dīghaṃ vā assasanto dīghaṃ assasāmī’ ti pajānāti, trong khi thở ra dài, biết rằng “Tôi đang thở ra dài”.

[12]. Hán: tức đoản 息短 . Pāli: rassaṃ vā assasanto rassaṃ assasāmī’ ti pajānāti, trong khi thở ra ngắn, biết rằng “Tôi đang thở ra ngắn”.

[13]. Pāli: sabbakāyapaṭisaṃvedī passasissāmī’ ti sikkhati, vị ấy học tập rằng, “cảm giác toàn thân tôi sẽ thở vào”.

[14]. Hán:... nhất thiết thân hành tức xuất tức 一 切身行息出息 Pāli: passaṃbhayaṃ kāyasaṃkhāraṃ assasissāmī’ti sikkhati, vị ấy học tập rằng, “thân hành an tĩnh, tôi sẽ thở vào”.

[15]. Hán: giác tri hỷ, giác tri lạc, giác tri tâm hành 覺知喜覺知樂覺知心行 Pāli: pītippaṭisaṃvedī..., sukhappaṭisaṃvedī..., cittasaṃkhārappaṭisaṃvedī...

[16]. Hán:... tâm hành tức nhập tức... 心行息入息 Pāli: passambhayaṃ cittasaṃkhāraṃ passasissāmī’ti sikkhati, vị ấy học rằng, “tâm hành an tĩnh, tôi sẽ thở vào,”

[17]. Giác tri tâm, giác tri tâm duyệt, giác tri tâm định, giác tri tâm giải thoát 覺知心覺知心悅覺知心定覺知心解脫入息. Pāli: cittappaṭisaṃvedī..., abhippamodayaṃ cittaṃ..., samādahaṃ cittaṃ..., vimocayaṃ cittaṃ..., 

[18]. Hán: quán sát vô thường... đoạn... vô dục... diệt 觀察無常斷無欲烕 
 Pāli: aniccanupassī... virāgānupassī... nirodhānupassī... paṭinissaggānupassī, quán vô thường, quán ly dục, quán diệt, quán xả ly.

[19]. Pāli, S. 54. 2-5. Bojjhaṅga,v.v...

[20]. Tóm tắt có bảy kinh.

[21]. Pāli, S. 54.6. Ariṭṭha.

[22]. Hán: ư nội ngoại đối ngại tưởng 於內外對礙想. Pāli: ajjhattaṃ bahidhā ca dhammesu paṭighasañña, tri giác tưởng về tính đối ngại (tính đối kháng của vật chất, cũng có nghĩa sự sân hận) nơi các pháp nội và ngoại.

[23]. Pāli, S. 54.7. Kappina.

[24]. Pāli: neva kayassa iñjitaṃ và hoti phanditaṃ vā, na cittassa iñjitaṃ và hoti phanditaṃ vā, thân không dao động, không khuynh động; tâm không dao động, không khuynh động.

[25]. Pāli, S. 54.11. Icchānaṅgala.

[26]. Nhất-xa-năng-già-la 一奢能伽羅 Pāli: Icchānaṅgala.

[27]. Hán: nhị nguyệt 二 月 . Pāli: temāsaṃ, ba tháng.

[28]. Hán: thời đáo 時到 . Có lẽ Pāli: kālagata, chết.

[29]. Trong bản: A-la-ha tịch diệt 阿羅訶寂滅 

[30]. Thánh trụ 聖住 Pāli: ariyavihāra.

[31]. Thiên trụ 天住 Pāli: dibbavihāra.

[32]. Phạm trụ 梵住 Pāli: brahmavihāra.

[33]. Học trụ 學住 Pāli: sekhavihāra.

[34]. Vô học trụ 無 學 住 Pāli: asekhavihāra.

[35]. Như Lai trụ 如 來 住 Pāli: tathāgatavihāra.

[36]. Hiện pháp lạc trụ 現 法 樂 住 Pāli: diṭṭhadhammasukhavihāra.

[37]. Pāli, S.54.12. Kaṅkheyya. 

[38]. Ca-tỳ-la-việt Ni-câu-luật thọ viên ­. Pāli: Kapilavatthusmiư nigrodhàràme.

[39]. Thích thị Ma-ha-nam 釋氏摩訶南. Pāli: Mahānāmo sakko.

[40]. Ca-ma Tỳ-kheo 迦摩比丘 ma Bản Pāli: āyasmā Lokasakaṃbhiyo.

[41]. Học trụ 學住 Pāli: sekhavihāra.

[42]. Xem cht.35, kinh 807.

[43]. Pāli: bhikkhū sekhā... te pañca nīvaraṇe pahāya viharanti, các Tỳ-kheo hữu học an trụ sau khi đoạn trừ năm triền cái.

[44]. Xem kinh 807.

[45]. Xem cht.27, kinh 807 trên.

[46]. Pāli, S. 54.9. Vesāli. Tham chiếuTứ phần quyển 2, Tăng kỳ quyển 4, Ngũ phần quyển 2; Mahavagga iii.68.

[47]. Kim cương tụ lạc Bạt-cầu-ma hà trắc Tát-la-lê lâm 金剛聚落跋求摩河側薩羅梨林. Bản Pāli: Vesāliyaṃ... Mahāvane Kūṭāgārālāyaṃ.

[48]. Hán: bất tịnh ác lộ. Pāli: asubha.

[49]. Lộc Lâm phạm chí tử 鹿林梵志子. Tứ phần: Vật-lực-già Nan-đề 物力伽難提 . Thập tụng: Lộc Trượng phạm chí 鹿丈梵志 . Pāli: Miga-laṇḍika samaṇakuttaka. Bản Hán đọc puttaka (con trai) thay vì kuttaka (kẻ giả trang).

[50]. Bạt-cầu-ma hà 跋求摩. Pāli: Vaggumudā.

[51]. Pāli, S. 54. 13-14. Ānanda.

[52]. Minh giải thoát 明解脫Pāli: vijjāvimutti.

[53]. Hán: dị ư thân 異於身. Pāli: kāyantarāhaṃ ānanda etam vadāmi yadidaṃ assāsa passāsaṃ, tùy thuộc một (trong hai) thân, ta nói cái đó là hơi thở ra, hơi thở vào.

[54]. Hán: dị thọ... tùy thọ (nguyên bản: thân) tỉ tư duy 異受[08]隨受(身)比[*]思惟 . Pāli: vedanāññatarāhaṃ ānanda etaṃ vadāmi yadidaṃ assāsa passāsaṃ sādhukaṃ manasikaṃ, tùy theo một thọ, ta nói cái này là hơi thở ra, hơi thở vào được khéo léo tác ý

[55]. Tóm tắt có hai kinh.

[56]. Pāli, S. 54.10. Kimila.

[57]. Kim-tỳ-la tụ lạc Kim-tỳ lâm 金毘羅聚落金毘林. Pāli: Kimilāyaṃ viharati veḷuvane.

[58]. Kim-tỳ-la 金毘羅Pāli: Kimila, tức Kimbila. 

[59]. Cù-đàm, đây chỉ A-nan, gọi theo dòng họ.

[60]. Không mệt nhọc. Pāli, S. 54.8. Dīpa.

[61]. Pāli: neva kāyo kilamati na cakkhūni anupādāya ca me āsavehi cittaṃ vimuccati, thân không mệt mỏi, mắt cũng không; Ta, sau khi không còn chấp thủ, tâm được giải thoát khỏi các lậu hoặc.

[62]. Ca-đê nguyệt 迦低月Pāli: kaṭṭika, thường chỉ tháng sau ngày giải chế an cư.

[63]. Ấn Thuận Hội Biên, “15. Tương ưng học,” gồm ba mươi hai kinh, số 1104-1135 (Đại Chánh, kinh 816-832). Không có tương đương Saṃyutta Pāli; phần lớn tương đương Aṅguttara. 3. Quốc Dịch, quyển 26, “7. Tương ưng học,” kinh số 12577-12608 (qua một phần quyển 27), chia làm hai phẩm, phẩm 1, kinh 12577-12593, phẩm 2, kinh 12594-12608. –Đại Chánh, quyển 29, kinh 816. Pāli, A. 3.89. Sikkhā.

[64]. Tăng thượng ý 增上意 tức tăng thượng tâmchỉ định học. Pāli: adhicitta.

[65]. Thị thuyết vi giác tích đệ nhất thanh lương tập 是說為覺跡第一清涼集Pāli: tamāhu sekkhaṃ paṭipadaṃ, atho saṃsuddhacāriyam, đây gọi là lối đi hữu học, hành thanh tịnh. Bản Hán đọc samudàcàra, sự tập khởi, hay tập hành.

[66]. Pāli, S. 3.88. Sikkhā.

[67]. Hán: vô thượng tuệ thọ nhi hoạt 無上慧壽而活.

[68]. Pāli, S. 3.87. Sādhika (Sikkhā.1).

[69]. Hán: quá nhị bách ngũ thập giới 過二百五十戒 Bản Pāli: diyaḍḍha-sikkhāpadasataṃ, một trăm năm mươi điều học giới.

[70]. Pāli, A. 3.86. Sekkha.

[71]. Pāli: sīìlesu paripūrakārī hoti samādhismiṃ mattaso kārī paññāya mattaso kārī, nơi giới hành trì toàn phần, nơi định, tuệ hành trì một phần nhỏ.

[72]. Hán: giới sư thường trú 戒 師 常 住 Pāli: ṭhitasīlo, giới trụ vững.

[73]. Pāli, A. 3.85. Sikkhā.

[74]. Xem cht.69 kinh 819 trên.

[75]. Xem cht.71 kinh 820 trên.

[76]. Nhất chủng đạo 一種道 quả vị thuộc Tư-đà-hàm. Pāli: ekabīja.

[77]. Xem kinh 821.

[78]. Xem cht.71 kinh 820.

[79]. Xem cht.71 kinh 820.

[80]. Nhất chủng đạo (Pāli: ekabījīka), Câu-xá 24 gọi là nhất gián 一間 , vị Thánh giả còn một lần tái sanh Dục giới nữa sẽ chứng quả A-na-hàm.

[81]. Gia gia (Pāli: kulaṃ kula), chỉ vị Tu-đà-hoàn còn một hay ba lần tái sanh nữa thì đạt Nhất lai hướng. Xem Câu-xá 24.

[82]. Pāli, A.3.84. Sekha.

[83]. Hán: học giả 學者 tức học nhân, chỉ Thánh giả hữu học. Paki: sekha.

[84]. Pāli: khayasmiṃ paṭhamaṃ ñāṇaṃ, trong sự đoạn tận, trí thứ nhất (khởi lên).

[85]. Hán: thứ cứu cánh vô tri 次究竟無知 Pāli: tato aññā anantarā, kế đó, không gián đoạnchánh trí (khởi lên). Bản Hán đọc aññāṇa, vô tri hay vô trí, thay vì là aññā: chánh trí (của A-la-hán).

[86]. Cf. It. 46. Sikkhā.

[87]. Luật các bộ: thập cú nghĩa 十句義 , mười mục đích Phật chế giới. Cf. Pāli: dasa atthavase paṭicca.

[88]. Pāli, S. 3.82. Sukhetta.

[89]. Con lừa. Pāli. A. 3.81. Samaṇa.

[90]. Pāli, A. 3.83. Vajjiputta.
 

.

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications