Layout Options

Header Options

  • Choose Color Scheme

Sidebar Options

  • Choose Color Scheme

Main Content Options

  • Page Section Tabs
  • Light Color Schemes
Kinh Tạp A Hàm-TA 796 - KINH 796. SA-MÔN SA-MÔN QUẢ[63]
Kinh Tạp A Hàm-TA 796 - KINH 796. SA-MÔN SA-MÔN QUẢ[63]
Tìm kiếm nhanh
student dp

ID:4299

Các tên gọi khác

Kinh Tạp A Hàm-TA 796 - KINH 796. SA-MÔN SA-MÔN QUẢ[63]

General Information

Danh sách : Liên quan
:
Kinh Tạp A Hàm-TA 796 - KINH 796. SA-MÔN SA-MÔN QUẢ[63]

KINH 796. SA-MÔN SA-MÔN QUẢ[63]
Tôi nghe như vầy:

Một thời, Phật ở trong vườn Cấp cô độc, rừng cây Kỳ-đà, nước Xá-vệ. Bấy giờ Đức Thế Tôn bảo các Tỳ-kheo:

“Có pháp Sa-môn và quả Sa-môn. Hãy lắng nghe và suy nghĩ cho kỹ, Ta sẽ vì các ông mà nói:

“Những gì là pháp Sa-môn? Đó là tám Thánh đạo, từ chánh kiến… cho đến chánh định. Những gì là quả Sa-môn? Đó là quả Tu-đà-hoàn, quả Tư-đà-hàm, quả A-na-hàm và quả A-la-hán.”

Sau khi Phật nói kinh này xong, các Tỳ-kheo nghe những gì Phật đã dạy, đều hoan hỷ phụng hành.

*
 

--------------------------------------------------------------------------------

[1]. Ấn Thuận Hội Biên, “13. Tương ưng Thánh đạo phần”, gồm một trăm mười bốn kinh, số 968-1081 (Đại Chánh kinh 748-800). Quốc Dịch, quyển 25, tụng 5. Đạo tụng tiếp theo, “5. Tương ưng Thánh đạo”, kinh số 12449-12558, chia thành hai phẩm, phẩm 1 gồm một trăm kinh, toàn bộ quyển 25; phẩm 2, mười kinh, phần đầu quyển 26. Phần lớn tương đương Pāli, S.45 Maggasaṃyutta. Đại Chánh, quyển 28, kinh số 748. Pāli, 45.55. Yoniso.

[2]. Bản Pāli, S.45.55: ariyassa atthaṅgikassa maggassa uppādāya etaṃ pubbaṃgamaṃ etaṃ pubba-nimittaṃ yadidaṃ yonisomanasikārasampadā, trước khi Thánh đạo tám chi xuất hiện, có tiền tướng là sự thành tựu như lý tác ý.

[3]. Pāli: yonisomanasikāra-sampannassetam bhikkhave bhikkhuno paṭikaṅkhaṃ ariyaṃ aṭṭhaṅgikaṃ maggaṃ bhāvessati, Tỳ-kheo thành tựu như lý tác ýhy vọng tu tập Thánh đạo tám chi.

[4]. S. 45.1 Āvijjā.

[5]. S. 45.24 Paṭipāda.

[6]. Tà sự 邪事. Pāli: micchāpaṭipāda, sự thực hành tà vạy.

[7]. S. 45.30 Uttiya (Uttika).

[8]. Ca-ma 迦摩. Bản Pāli: Uttiyo.

[9]. S. 45.7 Aññ atara bhikkhu.

[10]. A-lê-sắt-tra 阿梨瑟吒. Pāli: Ariṭṭha.

[11]. Cam lộ 甘露. Pāli: amata, sự bất tử.

[12]. Hán: giới danh thuyết 界名說. Giới ở đây chỉ Niết-bàn giới. Pāli: nibbānadhātuyā adhivacanaṃ... amataṃ.

[13]. Hán: đẳng tam-muội 等三昧, tức chánh tam-muội hay chánh định. Pāli: sammāsamādhi.

[14]. Hán: cơ nghiệp 基業. Pāli: kammaṭṭhāna: đề mục thiền định.

[15]. A. 3.62 Bhaya.

[16]. Hán: vô mẫu tử úy 無母子畏. Pāli: amātāputtika bhaya.

[17]. Hán: hữu đạo, hữu tích 有道有跡. Pāli: atthi maggo, atthi paṭipādā.

[18]. S. 45.29 Vedanā.

[19]. A. 10. 76 Abhabba.

[20]. S. 45.13 Sekho.

[21]. Học 學. Hay hữu học, chỉ các Thánh giả dưới quả A-la-hán. Pāli: sekha.

[22]. S. 45.51 Uppāda.

[23]. S.45.16-17 Parisuddha.

[24]. Xem kinh 731.

[25]. A. 5.52 Rāsi.

[26]. S. 45.2 Upaḍḍham.

[27]. Sơn cốc tinh xá 山谷精舍; Pāli: Giribbaja. Baûn Pāli: Sakyesu vihārati nagarakaṃ nāma sakyānaṃ nigamo, ở giữa những người Thích-ca, tại Nagaraka, một thị trấn của những người Thích-ca.

[28]. Xem kinh 726.

[29]. S. 45.4 Brāhmaṇa.

[30]. Sanh Văn Bà-la-môn 生聞婆羅門. Pāli: Jānussoṇi-brāhmaṇa.

[31]. S. 45.21 Micchatta.

[32]. S. 45.34 Pāraṅgama.

[33]. Bài kệ, xem Dham.85-86.

[34]. S. 45. 76, 83 Yonisa. 

[35]. Bất chánh tư duy 不正思惟. Pāli: ayoniso manasikāra, không như lý tác ý.

[36]. Xem các kinh 775, 776, 777.

[37]. S. 45. 77 Kalyāṇamitta.

[38]. Xem kinh 778.

[39]. Hán: phi pháp, thị pháp 非法, 是法.

[40]. S. 45.5 Kimattha.

[41]. Tóm tắt có mười kinh.

[42]. S. 45.21 Micchatta. Cf. S.45.8 Vibhaṅga.

[43]. Hán: thí, thuyết, trai 施, 說, 齋. Pāli: dinnaṃ, yiṭṭhaṃ, hutaṃ.

[44]. Hán: chúng sanh sanh 眾生生. Pāli: sattā opapātikā.

[45]. Hán: thiện đáo 善到. Pāli: sammaggatā, chân chánh đi (ra khỏi thế gian).

[46]. Hán: thiện hướng 善向. Pāli: sammāpaṭipannā, chân chánh hướng (đến Niết-bàn).

[47]. Bản Pāli: katamā... sammādiṭṭhi? yaṃ...dukkhe ñānaṃ, thế nào là chánh kiến? Nhận thức về khổ...

[48]. Pāli: katamo...sammāsaṅkappo? yo kho... nekkammasaṅkappo avyāpādadsaṅkappo avihiṃsāsaṅkappo, thế nào là chánh tư duy? Tư duy về xuất lytư duy về không thù hận, tư duy về không bạo hại.

[49]. Cf. M. 117 Mahācattārīsakasutta. Cf. N026(189).

[50]. Hán: thủ 取, ở đây, Pāli: upadhi, sanh y, hay hữu y, tức sở y của tái sanh.

[51]. Cf. Pāli, M.111: atthi bhikkhave sammādiṭṭhi sāsavā puññabhāgiyā updhivepakkhā, có chánh kiến là hữu lậu, thuộc phần phước nghiệp, đưa đến hữu y.

[52]. Pāli: atthi bhikkhave sammādiṭṭhi ariyā anāsavā lokuttarā maggaṅgā, có chánh kiến thuộc bậc Thánh, vô lậuxuất thế gianthành phần của Đạo.

[53]. Xem kinh 784.

[54]. A. 10.103 Micchatta.

[55]. Pāli: micchattaṃ bhikkhave āgamma virādhanā hoti no ārādhanā, do đi theo tà nên nghịch ý, không phải thích ý.

[56]. A. 10.104 Bīja.

[57]. Xem kinh 786.

[58]. Xem kinh 787.

[59]. Xem kinh 786.

[60]. Xem kinh 784.

[61]. S. 45.36 Sāmañña.

[62]. S. 45.36 Sāmañña.

[63]. S. 45.35 Sāmañña.

.

© Nikaya Tâm Học 2024. All Rights Reserved. Designed by Nikaya Tâm Học

Giới thiệu

Nikaya Tâm Học là cuốn sổ tay internet cá nhân về Đức Phật, cuộc đời Đức Phật và những thứ liên quan đến cuộc đời của ngài. Sách chủ yếu là sưu tầm , sao chép các bài viết trên mạng , kinh điển Nikaya, A Hàm ... App Nikaya Tâm Học Android
Live Statistics
43
Packages
65
Dropped
18
Invalid

Tài liệu chia sẻ

  • Các bài kinh , sách được chia sẻ ở đây

Những cập nhật mới nhất

Urgent Notifications